Topic outline

  • TỔNG QUÁT

  • Hoạt động: Khởi Động


  • Hoạt động: Hình thành kiến thức

    * Mục tiêu:

    - Biết được cấu hình electron của Nito, dựa vào đó xác định được vị trí, những tính chất cơ bản của Nito

    - Rèn luyện kĩ năng quan sát, giải quyết vấn đề để tìm hiểu TCVL, TCHH

    - Vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập liên quan

    - Tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan đến đời sống liên quan đến Nito

    * Nội dung:

    I. Vị trí, cấu hình electron

    II. Điều chế và Tính chất vật lý

    III. Tính chất hóa học

    IV. Ứng dụng

  • Hoạt động: Luyện tập

    • Củng cố kiến thức

      1
      Tính chất vật lý

      Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29 ), hóa lỏng ở – 196 ºC . Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp ( không độc )

      2
      Tính chất hóa học

      – Nitơ có những số oxi hoá : – 3, 0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5 .
      – N2 có số oxi hoá 0 nên vừa bộc lộ tính oxi hoá và tính khử .
      – Nitơ có EN N = 946 kJ / mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động giải trí hơn .
      – Nitơ bộc lộ tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn .

      3
      Ứng dụng

      – Bảo quản thực phẩm không bị oxy hoá.

      – Dùng trong chạy máy phân tích, phân tích mẫu.

      – Xả làm sạch, thử xì đường ống

      – Hàn đường ống

      – Luyện kim, tinh chế kim loại

      – Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp (IC)

      – Sản xuất thép không gỉ


    • Thảo luận nhóm

      Cùng nhau thảo luận để đưa ra các ứng dụng của Nitơ nhé !!!
    • Forum icon

      - Thảo luận về bài học 

      - Đặt câu hỏi về những thắc mắc để cùng nhau giải quyết vấn đề

      - Chia sẻ kiến thức bổ sung